Ngày nay, việc xếp hạng khách sạn bằng việc gắn số sao từ 1 đến 5 đã trở nên phổ biến, nó được xem như một chuẩn mực để đánh giá được chất lượng tổng thể của một khách sạn đó, nhưng ở mỗi quốc gia quy chuẩn này lại có một sự thay đổi nhất định để phù hợp với văn hóa vùng miền, lãnh thổ và sinh hoạt của người dân bản địa.
Nhưng liệu có bất kỳ một tiêu chuẩn kỳ vọng nào để giúp các khách sạn đạt được ba, bốn hay năm sao hay không? Đương nhiên là sẽ có một chuẩn mực toàn thế giới để hài hòa giữa các điều kiện riêng rẽ trên.
A- YÊU CẦU CHUNG
- Vị trí, kiến trúc
– Vị trí : Khách sạn phải được xây dựng cách bệnh viện, trường học ít nhất 100 mét căn cứ vào ranh giới giữa hai cơ sở; không được nằm trong hoặc liền kề khu vực quốc phòng, an ninh và các mục tiêu cần được bảo vệ theo quy định hiện hành.
– Thiết kế kiến trúc:
– Dây truyền phục vụ giữa các bộ phận và trong từng bộ phận dịch vụ trong khách sạn : được bố trí hợp lý, bảo đảm thuận tiện, một chiều.
– Bảng tên; hạng khách sạn; phù hiệu khách sạn (nếu có) : được đặt ở nơi dễ thấy (kể cả ban ngày và ban đêm).
– Cửa ra, vào của khách sạn : được bố trí thuận tiện, tối thiểu phải có 2 cửa, cửa dành riêng cho khách và cửa dành riêng cho cán bộ, công nhân viên phục vụ trong khách sạn.
– Chỗ để xe : Khách sạn phải bố trí chỗ để xe cho khách.
– Buồng : Diện tích tối thiểu của buồng ngủ, phòng vệ sinh (m2)
+ Buồng ngủ:
+ Buồng 2 phòng: 22 m2
+ Buồng đơn: 9 m2
+ Buồng đôi: 14 m2
+ Buồng 3, 4 giường:18 m2
+ Phòng vệ sinh:4 m2
Các khách sạn phục vụ khách với mục đích nghỉ dưỡng (nghỉ biển, nghỉ núi…) nên có diện tích để đặt thêm giường thứ 3 (trong trường hợp khách yêu cầu).
+ Sảnh : Sảnh đón tiếp (nơi có cửa ra, vào chính của khách sạn) phải đủ rộng để đón khách, phù hợp với quy mô của khách sạn.
+ Phòng vệ sinh ở các khu vực công cộng (khu vực đón tiếp, phòng ăn…) có phòng cho nam và nữ riêng.
- Trang thiết bị, tiện nghi phục vụ:
– Hệ thống điện :
+ Độ chiếu sáng đảm bảo theo yêu cầu của từng khu vực.
+ Đèn cấp cứu để đề phòng khi có sự cố xảy ra.
+ Cung cấp điện đầy đủ 24/24 giờ cho sinh hoạt và phục vụ.
– Hệ thống nước :
+ Nước đủ cho sinh hoạt và phòng cháy, chữa cháy 24/24 giờ.
+ Cấp nước nóng : 24/24 giờ.
+ Hệ thống xử lý nước thải và chất thải, đảm bảo tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường.
– Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy : Có hệ thống báo cứu hoả và phương tiện phòng cháy, chữa cháy.
– Phòng vệ sinh công cộng : có trang bị máy hơ tay, hoặc khăn tay, giấy lau tay.
- Dịch vụ và mức độ phục vụ
Các dịch vụ được qui định theo từng hạng khách sạn
- Nhân viên phục vụ
– Về nghiệp vụ : Những người quản lý và nhân viên phục vụ phải qua đào tạo và bố trí theo đúng nghiệp vụ chuyên môn.
– Về sức khoẻ : Những nhân viên phục vụ phải qua kiểm tra sức khoẻ (có giấy chứng nhận).
– Về trang phục : Những người quản lý và nhân viên phục vụ phải mặc đồng phục đúng theo quy định của khách sạn đối với từng chức danh và từng bộ phận dịch vụ trong thời gian làm việc tại khách sạn.
- Thực hiện các biện pháp để bảo đảm yêu cầu về vệ sinh trong các lĩnh vực sau:
+ Vệ sinh môi trường, cảnh quan xung quanh khách sạn
+ Vệ sinh các khu vực trong khách sạn.
+ Vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ phục vụ khách.
+ Vệ sinh thực phẩm.
+ Vệ sinh cá nhân (đối với nhân viên phục vụ)
B-YÊU CẦU ĐỐI VỚI TỪNG HẠNG
I-Yêu cầu về vị trí, kiến trúc
Các chỉ tiêu | 3 sao | 4 sao | 5 sao |
1. Vị trí | – Giao thông thuận tiện – Môi truờng cảnh quan sạch, đẹp | – Giao thông thuận tiện – Môi truờng cảnh quan sạch, đẹp | – Giao thông thuận tiện – Môi truờng cảnh quan sạch, đẹp |
2. Thiết kế kiến trúc | – Kiến trúc, xây dựng đẹp, vật liệu xây dựng tốt, nội ngoại thất được thiết kế hợp lý | – Kiến trúc, xây dựng kiểu dáng đẹp, vật liệu xây dựng chất lượng cao, nội ngoại thất được thiết kế hợp lý, đẹp | – Kiến trúc cá biệt, kiểu dáng đẹp, vật liệu xây dựng cao cấp. Nội ngoại thất được thiết kế đẹp, trang nhã, toàn cảnh được thiết kế thống nhất |
3. Qui mô khách sạn (số lượng buồng) | – Có tối thiểu 50 buồng | – Có tối thiểu 80 buồng | – Có tối thiểu 100 buồng |
4. Không gian xanh | – Có sân, vườn cây xanh (Không bắt buộc đối với các khách sạn ở trung tâm thành phố) | – Không bắt buộc đối với các khách sạn ở trung tâm thành phố) | – Có sân và vườn rộng (Không bắt buộc đối với các khách sạn ở trung tâm thành phố) |
5. Khu vực gửi xe | – Có nơi gửi xe cho khách ngoài khu vực khách sạn | – Nơi gửi xe trong khu vực khách sạn, đủ cho 30 % tổng số buồng (Không bắt buộc đối với các khách sạn xây dựng trước ngày 1/1/1995 ) | Nơi gửi xe trong khu vực khách sạn, đủ cho 50 % tổng số buồng (Không bắt buộc đối với các khách sạn xây dựng trước ngày 1/1/1995 ) |
6. Các loại phòng ăn, uống | – Các phòng ăn – Bar | – Các phòng ăn Âu, Á – Các phòng tiệc – Phòng ăn đặc sản – Bar – Bar đêm (có sàn nhảy và dàn nhạc) | – Các phòng ăn Âu, Á – Các phòng tiệc – Các phòng ăn đặc sản – Các bar – Bar đêm (có sàn nhảy và dàn nhạc) |
7. Khu phục vụ hành chính | – Phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc – Phòng tiếp khách – Các phòng nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật – Phòng trực tầng – Phòng cho nhân viên phục vụ : + Phòng thay quần áo riêng cho nam và nữ + Phòng tắm, vệ sinh riêng cho nam và nữ- Khu giặt là – Kho để đồ – Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm Khu bếp : +Tường phải ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2 m, sàn lát vật liệu chống trơn +Khu vực chế biến thức ăn nóng, nguội được tách riêngCó hệ thống thông gió tốt | – Phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc – Phòng tiếp khách – Các phòng nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật – Phòng trực tầng – Phòng cho nhân viên phục vụ : + Phòng thay quần áo riêng cho nam và nữ + Phòng tắm, vệ sinh riêng cho nam và nữ + Phòng ăn cho nhân viên phục vụ – Khu giặt là – Kho để đồ – Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm Khu bếp : + Tường ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2 m, sàn lát vật liệu chống trơn + Khu vực chế biến thực ăn nóng, nguội, bếp bánh riêng biệt + Trang bị đủ kho lạnh, các kho đủ thông thoáng + Có cửa cách âm, cách nhiệt và cách mùi, phòng đệm giữa bếp và phòng ăn. Có hệ thống thông gió tốt | – Phòng làm việc của Giám đốc, Phó Giám đốc – Phòng tiếp khách – Các phòng nghiệp vụ chuyên môn, kỹ thuật – Phòng trực tầng – Phòng cho nhân viên phục vụ : + Phòng thay quần áo riêng cho nam và nữ + Phòng tắm, vệ sinh riêng cho nam và nữ + Phòng ăn cho nhân viên phục vụ – Khu giặt là – Kho để đồ – Khu bếp, kho bảo quản thực phẩm Khu bếp : +Tường ốp gạch men sứ, cao tối thiểu 2 m, sàn lát vật liệu chống trơn + Khu vực chế biến thức ăn nóng, nguội riêng biệt + Trang bị đủ kho lạnh, các kho đủ thông thoáng + Có cửa cách âm, cách nhiệt và cách mùi, phòng đệm giữa bếp và phòng ăn. Có hệ thống thông gió tốt |
II- Yêu cầu về trang thiết bị, tiện nghi
Các chỉ tiêu | 3 sao | 4 sao | 5 sao |
1. Yêu cầu về chất lượng mỹ thuật các trang thiết bị trong các khu vực (tiếp tân, buồng, phòng ăn, bếp và các dịch vụ khác ) | – Đồng bộ, chất lượng tốt. Bài trí hài hoà (Tham khảo phụ lục 3) Đối với buồng ngủ : – Trang trí nội thất hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng | – Đồng bộ, chất lượng cao. Bài trí hài hoà, thuận tiện (Tham khảo Phụ lục 3) Đối với buồng ngủ : – Trang trí nội thất đẹp, hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng bộ, chất lượng cao. | – Đồng bộ, hiện đại, chất lượng cao, trang trí nghệ thuật, hấp dẫn (khuyến khích mang tính dân tộc). (Tham khảo Phụ lục 3) Đối với buồng ngủ : – Trang trí nội thất đẹp, hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng bộ, hiện đại chất lượng cao |
2. Yêu cầu về thảm | – Có thảm trải toàn bộ trong buồng ngủ | – Có thảm chất lượng cao trải toàn bộ trong buồng ngủ, hành lang, cầu thang. | – Có thảm trải chất lượng cao trải toàn bộ trong buồng ngủ, hành lang, cầu thang |
3. Thiết bị điều hoà thông thoáng trong các khu vực chung | – Có điều hoà nhiệt độ ở các khu vực công cộng | – Có điều hoà nhiệt độ ở các khu vực công cộng | – Có điều hoà nhiệt độ trung tâm ở các khu vực công cộng |
4. Hệ thống lọc nước | – Có hệ thống lọc nước, có thể uống trực tiếp. | – Có hệ thống lọc nước, có thể uống trực tiếp | |
5. Thang máy | – Từ 3 tầng trở lên có thang máy riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá | – Từ 3 tầng trở lên có thang máy riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá – Có thang máy phục vụ khách bị tàn tật | – Từ 3 tầng trở lên có thang máy riêng cho khách, cho nhân viên phục vụ và hàng hoá – Có thang máy phục vụ khách bị tàn tật |
6. Trang thiết bị buồng ngủ | – Như 2 sao Có thêm : Đồ gỗ : + Bàn salon, 2 ghế + Bàn trang điểm, ghế Đồ điện : + Ti vi cho 100% tổng số buồng + Điều hoà nhiệt độ cho 100 % tổng số buồng + Tủ lạnh (mini bar) cho 100% tổng số buồng + Thiết bị báo cháy Các loại khác : + Tranh treo tường + Bộ đồ ăn hoa quả, dụng cụ mở bia, rượu + Mút đánh giầy | – Như 3 sao Có thêm : Đồ điện : + Bảng điều khiển cạnh giường (điều khiển các đồ điện) + Ti vi mầu với mạch VIDEO cho 100% tổng số buồng, có trung tâm phát hình của khách sạn. + Radio casette hoặc hệ thống nhạc trung tâm của khách sạn + Máy FAX cho những buồng đặc biệt | + Ổ khoá điện từ dùng thẻ |
7. Trang thiết bị phòng vệ sinh | – Như 2 saoCó thêm : + Bồn tắm nằm (hoặc phòng tắm kính) cho 50 % tổng số buồng + Điện thoại + Máy sấy tóc + Màn che bồn tắm + Mũ tắm + Nước gội đầu + Dao cạo râu + Bông ngoáy tai + Túi ny lông để bỏ giấy vệ sinh phụ nữ | – Như 3 saoCó thêm : + Bồn tắm nằm (hoặc phòng tắm kính) cho 100 % tổng số buồng + Áo choàng sau khi tắm | – Như 4 saoCó thêm : + Bồn tắm nằm (cho 100% số buồng)và phòng tắm kính (cho 30% tổng số buồng + Dầu xoa da + Cân kiểm tra sức khoẻ + Thiết bị vệ sinh cho phụ nữ (biđê) + Băng vệ sinh phụ nữ |
III-Yêu cầu các dịch vụ trong khách sạn và mức độ phục vụ
Các chỉ tiêu | 3 sao | 4 sao | 5 sao |
1. Phục vụ buồng | – Đồng bộ, chất lượng tốt. Bài trí hài hoà (Tham khảo Phụ lục 3) Đối với buồng ngủ : – Trang trí nội thất hài hoà, đủ ánh sáng. Trang thiết bị đồng bộ | – Như 3 sao Có thêm : – Thay khăn mặt, khăn tắm 2 lần/ 1 ngày – Đặt hoa tươi (hàng ngày) – Đặt quả tươi (hàng ngày) – Đặt báo, tạp chí (hàng ngày) | – Như 4 sao Có thêm : – Vệ sinh phòng 2 lần/ 1 ngày |
2. Phục vụ ăn uống | – Số giờ phục vụ ăn, uống, giải khát từ 6 đến 24 giờ – Phục vụ ăn uống tại buồng nếu khách có yêu cầu – Các dịch vụ ăn, uống : phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc với số lượng phong phú, chế biến được các món ăn có kỹ thuật cao, đảm bảo chất lượng tốt; phục vụ nước giải khát các loại (do khách sạn tự pha chế) | – Số giờ phục vụ ăn, uống, giải khát từ 6 đến 24 giờ – Phục vụ ăn uống tại buồng nếu khách có yêu cầu – Phòng ăn đặc sản phục vụ từ 6 – 24 giờ – Các dịch vụ ăn uống : phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc cao cấp; phục vụ nước giải khát các loại (do khách sạn tự pha chế). Món ăn, đồ uống chất lượng cao, thực đơn thường xuyên thay đổi – Phục vụ ăn sáng tự chọn | – Số giờ phục vụ ăn, uống, giải khát 24/24 giờ – Phục vụ ăn uống tại buồng nếu khách có yêu cầu – Phòng ăn đặc sản phục vụ từ 6 – 24 giờ – Các dịch vụ ăn uống : phục vụ các món ăn Âu, Á, tiệc cao cấp, có đặc sản Việt Nam, quốc tế; phục vụ nước giải khát các loại (do khách sạn tự pha chế). Món ăn, đồ uống chất lượng cao, thực đơn thường xuyên thay đổi – Phục vụ ăn sáng tự chọn |
3. Các dịch vụ bổ sung khác | – Như 2 sao Có thêm : – Cho thuê văn hoá phẩm, dụng cụ thể thao – Phòng họp – Phòng khiêu vũ – Dịch vụ xe taxi (có xe ô tô của khách sạn) – Các dịch vụ : Bán tem, gửi thư, fax, rửa ảnh, đánh máy, photocopy – Dịch vụ thông tin – Điện thoại trong buồng : Gọi được liên tỉnh, thành phố trực tiếp từ phòng – Bể bơi (vùng biển) – Xe đẩy cho người tàn tật | – Như 3 sao Có thêm : – Cửa hàng lưu niệm, bách hoá, mỹ phẩm (thay quầy lưu niệm mỹ phẩm) – Phòng cắt tóc nam, nữ – Lấy vé xem nhạc, kịch – Giặt là lấy ngay trong ngày – Đánh giầy, sửa chữa giầy. – Chụp ảnh, quay Video – Phòng hội nghị có phiên dịch – Dàn nhạc – Dịch vụ dịch thuật – Câu lạc bộ giải trí – Phòng tập thể thao – Phòng xông hơi, xoa bóp – Phòng y tế nhỏ – Bể bơi – Sân tennis (vùng biển ) | – Như 4 sao Có thêm : – Phòng chiếu phim hoặc hoà nhạc – Phòng hội nghị với các thiết bị phục vụ hội nghị và thiết bị dịch thuật – Cho thuê ô tô (khách tự lái) – Thông tin : Bưu điện và quầy thông tin – May đo – Dịch vụ thẩm mỹ – Sân tennis – Dịch vụ cho người tàn tật (tiện nghi, phòng cho người tàn tật, người phục vụ) – Trông giữ trẻ |
IV-Yêu cầu về nhân viên phục vụ
Các chỉ tiêu | 3 sao | 4 sao | 5 sao |
1. Chuyên môn, nghiệp vụ, hình thức | Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc) – Trình độ văn hoá : Đại học – Trình độ chuyên môn : + Đã qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn hoặc quản lý kinh tế du lịch tối thiểu 6 tháng (nếu không phải là đại học chuyên ngành) + Đã tham gia công tác quản lý (từng phần) trong khách sạn tối thiểu 2 năm – Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng (bằng C), giao tiếp thông thạo – Hình thức bên ngoài : không có dị tật, phong cách giao tiếp lịch sự, sang trọng | Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc) – Trình độ văn hoá: Đại học – Trình độ chuyên môn : + Đã qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn hoặc quản lý kinh tế du lịch tối thiểu 1 năm (nếu không phải là đại học chuyên ngành) + Đã tham gia công tác quản lý (từng phần) trong khách sạn tối thiểu 3 năm – Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo – Hình thức bên ngoài : không có dị tật, phong cách giao tiếp lịch sự, sang trọng | Đối với cán bộ quản lý khách sạn (Giám đốc) – Trình độ văn hoá: Đại học – Trình độ chuyên môn : + Đã qua khoá học quản trị kinh doanh khách sạn hoặc quản lý kinh tế du lịch tối thiểu 1 năm (nếu không phải là đại học chuyên ngành) + Đã tham gia công tác quản lý (từng phần) trong khách sạn tối thiểu 3 năm – Trình độ ngoại ngữ: biết một ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo – Hình thức bên ngoài : không có dị tật, phong cách giao tiếp lịch sự, sang trọng |
Đối với nhân viên phục vụ : -Tỷ lệ được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản) : 100% – Ngoại ngữ : Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo – Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ) | Đối với nhân viên phục vụ : -Tỷ lệ được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản) : 100% Ngoại ngữ : Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo Riêng tiếp tân viên, điện thoại viên, Maitre d’ Hotel (mét-đô-ten) : biết 1 ngoại ngữ thông thạo và 1 ngoại ngữ trong phạm vi giao tiếp – Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ) | Đối với nhân viên phục vụ : -Tỷ lệ được đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ (trừ những lao động đơn giản) : 100% – Ngoại ngữ : Nhân viên trực tiếp phục vụ biết 1 ngoại ngữ thông dụng ở mức độ thông thạo Riêng tiếp tân viên, điện thoại viên, Maitre d’ Hotel (mét-đô-ten) : biết 2 ngoại ngữ ở mức thông thạo – Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ) – Ngoại hình cân đối, không có dị tật, có khả năng giao tiếp (đặc biệt đối với nhân viên trực tiếp phục vụ) | |
2. Chất lượng và thái độ phục vụ | – Chất lượng phục vụ và thái độ phục vụ tốt | – Chất lượng phục vụ và thái độ phục vụ rất tốt, tận tình, chu đáo luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu chính đáng của khách | – Chất lượng phục vụ hoàn hảo, thái độ phục vụ tận tình, chu đáo, luôn sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu chính đáng của khách. |
Phụ lục
CHẤT LƯỢNG TRANG THIẾT BỊ CỦA TỪNG HẠNG KHÁCH SẠN
(Dùng để tham khảo)
Loại trang thiết bị | Khách sạn loại 3, 4, 5 sao |
I- Buồng | |
1- Đồ gỗ | Gỗ chất lượng cao (tẩm, ướp, sơn, ép…)ép. Thiết kế kiểu dáng đẹp, đồng bộ về màu sắc, kiểu dáng, kích cỡ và đồng màu với các trang thiết bị khác trong phòng, thể hiện được sự sang trọng, lịch sự |
2- Đồ vải | – Ga (bọc đệm, bọc gối) dùng vải coton trắng, không để xảy ra tình trạng bị ố, thủng… – Ri đô 2 lớp : Lớp dầy có thể dùng bằng vải thun- Tấm phủ giường có thể dùng vải thun (Ri đô, tấm phủ giường phải cùng gam mầu, phù hợp với mầu trang thiết bị khác và mầu của tường) – Khăn mặt, khăn tắm bằng sợi bông trắng, không để xẩy ra tình trạng bị ngả mầu. – Đệm : Dùng loại dầy 20 cm, độ đàn hồi tốt – Ga (bọc đệm, bọc gối) dùng vải coton trắng – Ri đô 2 lớp : Lớp dầy có thể dùng bàng vải thô, cứng; lớp mỏng bằng ren trắng. – Tấm phủ giường bằng vải thô dầy (hoặc trần bông) – Thảm mịn, có khả năng chống cháy (Ri đô, tấm phủ giường, thảm trải phải cùng gam mầu, phù hợp với mầu trang thiết bị khác và mầu của tường) – Khăn mặt, khăn tắm bằng sợi bông trắng, có in chìm biểu tượng và tên của khách sạn |
3- Đồ điện | Nên dùng điều hoà trung tâm, vô tuyến từ 21 Inch trở lên, tủ lạnh nhỏ 50 lít. Các loại đồ điện nên sử dụng đồ của các hãng có chất lượng tốt và rất tốt. |
4- Đồ sành sứ, thuỷ tinh | – Cốc, tách nên sử dụng loại men trắng, có in biểu tượng, tên của khách sạn – Lavabo, bồn tắm, bàn cầu nên dùng men trắng của những hãng sản xuất có chất lượng tốt và rất tốt. |
II- Phòng ăn | |
1- Đồ vải | Khăn trải bàn bằng vải coton trắng |
2- Dụng cụ ăn, uống | – Bát, đĩa, chén… nên dùng loại men trắng, có in biểu tượng, tên của khách sạn. Có lưu ý tới tính chất của từng loại phòng ăn mà sử dụng cho phù hợp – Thìa, dĩa nên dùng bằng Inox (nên có một số lượng nhất định thìa, dĩa bằng bạc để dùng trong những bữa tiệc sang trọng) – Đũa ăn nên dùng bằng nhựa |
3- Đồ gỗ (bàn ghế) | Dùng gỗ có chất lượng tốt, kiểu dáng đẹp. Đặc biệt đối với ghế ngồi ăn nên dùng ghế bọc đệm, màu sắc trang nhã, hài hoà, thể hiện được sự sang trọng, lịch sự. |
III- Tiếp tân (chủ yếu là đồ gỗ) | – Quầy tiếp tân nên dùng bằng gỗ chất lượng cao (tẩm, ướp, sơn, ép…) kiểu dáng đẹp. – Bàn ghế trong khu vực tiền sảnh nên dùng bàn, ghế salon, đệm bọc vải thô, màu sắc, hài hoà, trang nhã |
IV- Bếp | – Bàn để sơ chế, chế biến nên bọc bằng Inox – Dụng cụ nấu luôn đảm bảo độ mới, sạch. |
Trên đây là những tiêu chí cho các khách sạn tham khảo để có thể nâng cấp và phát triển khách sạn của mình tốt hơn. Tuy nhiên, tiêu chí để đánh giá và xếp hạng một khách sạn có lẽ khách quan nhất vẫn thuộc về các khách hàng. Chính vì vậy, các khách sạn hãy nhớ không chỉ luôn nâng cấp cơ sở hạ tầng mà còn chú ý đến thái độ phục vụ khách hàng nữa nhé.